Bài 20 MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố 1) Phân tích định tính c) Phương pháp tiến hành: Hợp chất hữu cơ SP cháy có H2O dd Ca(OH)2 CaCO3 (bị vẩn đục) CuSO4 .5H2O (hóa xanh) CuSO4 khan (trắng) + CuO, to Có H Sản phẩm cháy SP cháy có CO2 Có C Quỳ tím ẩm hóa xanh Khoẻ như đại bàng Giàu sang như chim phượng Làm lụng như chim sâu Sống lâu như chim đà điểu. 3. 20/10 Chúc chị em ta: Tay ôm nhiều Hoa, giỏ đựng đầy quà Khỏi lo việc nhà, được đi chơi xa Ăn uống thả ga, tiền không phải trả. 4. Dù thất bại hay thành công Dù lông bông hay đang làm việc Dù thất nghiệp hay đang tìm việc Đang ăn tiệc hay ở nhà Bài 4 trang 20 SGK Hóa học 8 - loigiaihay.com MỞ ĐẦU Bài 1. Mở đầu môn hóa học CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Bài 2. Chất Bài 3. Bài thực hành 1 Bài 4. Nguyên tử Bài 5. Nguyên tố hóa học Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử Bài 7. Bài thực hành 2 Bài 8. Bài luyện tập 1 Bài 9. Công thức hóa học Bài 10. Hóa trị Bài 11. Bài luyện tập 2 Giải bài tập trang 20 SGK Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải Thaygiaoba.vn 2 phút trước 1517 Like Bài 6 trang 20 SGK Hóa học 8 - Học Tốt Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó? (xem bảng 1 - trang 42 - SGK). Video hướng dẫn giải CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. Bài 25. Tính chất của phi kim. Bài 26. Clo. Bài 27. Cacbon. Bài 28. Các oxit của cacbon. Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat. Bài 30. Silic. administrator 20/09/2022. 45 Biển số xe của các huyện ở Thái Nguyên mới nhất. Bài 20 Bài thực hành số 1. Phản ứng oxi hoá - khử. Chương 5 - NHÓM HALOGEN. Bài 21 Khái quát về nhóm halogen. Bài 22 Clo. Bài 23 Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua Tư liệu: Vai trò quan trọng của axit clohiđric. Bài 24 Sơ lược về hợp chất có oxi của clo. Bài 25 Flo - Brom - Iot. Tư liệu: Hợp chất CFC. Bài đọc thêm Flo và iot. OlYzVP. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 20 về Tỉ khối của chất khí online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. O2 B. CO2 C. H2 D. C3H6 A. H2 B. NH3 C. C2H2 D. O2 A. SO2 B. H2 C. CH4 D. N2 A. CO2, H2, O3 B. SO2, Cl2, N2 C. NO2, H2, SO3 D. NH3, H2, CH4 A. NO2 B. N2 C. CO2 D. Cl2 A. CH4 B. CO2 C. N2 D. H2 A. H2 B. N2 C. O2 D. NH3 A. Đặt đứng bình B. Đặt úp bình C. Đặt ngang bình D. Cách nào cũng được A. CO2, CH4, NH3 B. CO2, H2O, CH4, NH3 C. CO2, SO2, N2O D. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8 YOMEDIA Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ Bài tập ứng dụng Bài 1 trang 91 SGK Hóa 11 So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Hướng dẫn giải chi tiết Thành phần nguyên tố Đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử Bài 2 trang 91 SGK Hóa 11 Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3 trang 91 SGK Hóa 11 Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Hướng dẫn giải chi tiết Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là CxHyOz x, y, z nguyên dương; z ≥ 0 Ta có BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,03 mol ⇒ mC = 12. 0,03 = 0,36g BT nguyên tố ⇒ nH = = 2. 0,04 = 0,08 mol ⇒ mH = 0,08. 1 = 0,08 g mO = 0,6 - 0,36 - 0,08 = 0,16g ⇒ Hợp chất A có chứa C, H, O Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A là Bài 4 trang 91 SGK Hóa 11 β-Caroten chất hữu cơ có trong củ cà rốt có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruốt non,β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten Hướng dẫn giải chi tiết CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O = 0,63g mCaCO3 = 5g ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,05 mol ⇒ mC = 12. 0,05 = 0,6 g %mO = 100% - 89,55 + 10,45% = 0% Lý thuyết trọng tâm I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ 1. Khái niệm - Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của C trừ oxit của C, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua. - Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ được chia thành hidrcacbon và dẫn xuất hidrcacbon. a/ Hidrcacbon là loại hợp chất hữu cơ đơn giản nhất, trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là cacbon và hidro. - Hidrocacbon mạch hở + Hidrocacbon no Ankan CH4 + Hidrocacbon không no có một nối đôi Anken C2H4 + Hidrcacbon không no có hai nối đôi Ankadien - Hidrocacbon mạch vòng + Hidrocacbon no xicloankan + Hidrocacbon mạch vòng Aren b/ Dẫn xuất của hidrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, halogen... - Dẫn xuất halogen R – X R là gốc hidrocacbon - Hợp chất chứa nhóm chức - OH - ancol; - O - ete; - COOH axit...... 3/ Đặc điểm chung - Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, hay có H thường gặp O ngoài ra còn có halogen, N, P... - Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền nhiệt. - Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, xảy ra theo nhiều hướng thường phải đun nóng và có xúc tác. 4/ Các phương pháp tinh chế hợp chất hữu cơ - Chưng cất để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều. - Chiết để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau. - Kết tinh lại để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ. II. Phân tích nguyên tố Để xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ người ta phải xác định - Thành phần định tính nguyên tố. - Thành phần định lượng nguyên tố. - Xác định khối lượng phân tử. 1. Phân tích định tính nguyên tố. - Phân tích định tính nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố hóa học chứa trong một chất. - Muốn xác định thành phần các nguyên tố , người ta chuyển các nguyên tồ trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận ra các sản phẩm đó. a. Xác định cacbon và hidro. - Nhận Cacbon Đốt cháy hợp chất hữu cơ C −+O2→ CO2 −+CaOH2→ CaCO3 - Nhận Hidro Đốt cháy hợp chất hữu cơ 2H −+O2→ H2O −+CuSO4 khan→ màu xanh lam - Hoặc có thể dùng chất hút nước mạnh như H2SO4 đđ, CaCl2 khan, P2O5. b. Xác định nitơ và oxi. - Nhận N Đốt cháy hợp chất hữu cơ, nếu có mùi khét thì hợp chất đó có nitơ. Hoặc đun hợp chất hữu cơ với H2SO4 đặc NaOH đặc có mùi khai NH3 thì hợp chất đó có chứa nitơ. CxHyOzNt −+ H2SO4đ, tº→ NH42SO4+...... NH42SO4 + 2NaOH −tº→ Na2SO4 + H2O + NH3↑ - Nhận O Khó phân tích định tính trực tiếp, thường xác định nhờ định lượng mO = mhợp chất – tổng khối lượng các nguyên tố c. Xác định halogen. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl, ta dùng dung dịch AgNO3 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 2. Phân tích định lượng các nguyên tố - Phân tích định lượng các nguyên tố xác định khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học chứa trong hợp chất hữu cơ. - Muốn định lượng nguyên tố, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản, định lượng chúng, từ đó suy ra khối lượng từng nguyên tố có trong một chất. a. Định lượng cacbon và hidro. VD Đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O và N2 mC A = mCCO2 = mHA = mHH2O = b. Định lượng nitơ mNA = c. Định lượng oxi mO = mA – mC + mH + mN . * Chú ý - Dùng H2SO4 đặc, P2O5, CaCl2 khan hấp thụ H2O. - Dùng NaOH, KOH, CaOH2 hấp thụ CO2, độ tăng khối lượng của bình hay khối lượng kết tủa CaCO3 giúp ta tính được CO2 - Chỉ dùng CaO, CaOH2, NaOH hấp thụ sản phẩm gồm CO2 và H2O thì khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O. 3. Thành phần nguyên tố File tải miễn phí soạn - Bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ Hóa 11 Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn hóa như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,….. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ 3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ Cấu tạo Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. Tính chất vật lí Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tính chất hóa học Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt, dễ cháy; các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. 4. Phân tích nguyên tố Phân tích định tính Mục đích Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành hợp chất vô cơ đơn giản r nhận biết bằng phản ứng đặc trưng. Phân tích định lượng Mục đích xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc Cân chính xác lượng hợp chất hữu cơ ban đầu, sau đó xác định thể tích khối lượng các chất vô cơ đã được chuyển, từ đó tính hàm lượng phần trăm. Bài tập & Lời giải Câu 1. Trang 91 /SGK So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Xem lời giải Câu 2. Trang 91 /SGK Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Xem lời giải Câu 3. Trang 91 /SGKOxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Xem lời giải Câu 4. Trang 91 /SGK β-Caroten chất hữu cơ có trong củ cà rốt có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruốt non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten Xem lời giải Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 8 Bài 20 SBT Tỉ khối của chất khí Bài trang 27 sách bài tập Hóa 8 Có những khí sau N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết a Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? b Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? c Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? d Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất? Lời giải a Các khí nặng hơn không khí O2, SO2, H2S. - Khí oxi - Khí sunfuro - Khí hidro sunfua Các khí nhẹ hơn không khí là N2, NH3; CH4. - Khí nito - Khí amoniac - Khí metan b - . Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần. - . Vậy khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần. - . Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần. - . Vậy khí NH3 nặng hơn khí H2 8,5 lần. - . Vậy khí H2S nặng hơn khí H2 17 lần. - . Vậy khí CH4 nặng hơn khí H2 8 lần. c, . Vậy khí SO2 nặng hơn O2 2 lần. d Trong các khí đã cho khí SO2 nặng nhất. Khí CH4 nhẹ nhất. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí file PDF hoàn toàn miễn phí.

hóa học bài 20