Bạn đang xem: Giải Hóa Bài 1 trang 123 SGK Hóa 11 tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội Bài 27: Luyện tập: ankan và xicloankan Bài 1 (trang 123 SGK Hóa học 11) Viết công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Những chất này có tên gọi nào khác …
b. 24 gam NaOH. c. 11,2 lít khí H 2 (đktc) Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những khái niệm về mol trong mol hóa 8 và các dạng bài tập tổng hợp. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Chúc bạn thành công!
SBT Hóa học 11 Nâng cao CHƯƠNG 1. SỰ ĐIỆN LI. 👉 Bài 1: Sự điện li; 👉 Bài 2: Phân loại các chất điện li; 👉 Bài 3: Axit, bazơ và muối; 👉 Bài 4: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ; 👉 Bài 5: Luyện tập: axit, bazơ và muối; 👉 Bài 6: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Trên đây là bài học "Giải bài 4 - Trang 11 - SGK Hóa học 8" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 8" nhé. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo
2-clo-but-1-en. 2,3-điclobut-2-en. 2,3-đimetylpent-2-en. Question 12. 120 seconds. Q. Cho hỗn hợp X gồm: C 3 H 8; C 3 H 6; C 3 H 4 có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được m gam CO 2 và H 2 O. Giá trị của m là: answer choices.
Bài 7: Dòng điện không đổi và nguồn điện Bài 8: Điện năng và công suất điện Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch Bài 12: Thực hành Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá
Stnhk. Luyện tậpGiáo án môn Hóa học lớp 11Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 24 Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG1. Kiến thức Củng cố kiến thức về cacbon, silic và hợp chất của chúng2. Kĩ năng Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoáXác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng với dd CaOH2Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợp3. Thái độ Phát huy kĩ năng tư duy của học sinhII. TRỌNG TÂMViết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoáXác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng với dd CaOH2Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợpIII. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ1. Giáo viên Giáo án,phiếu học tập2. Học sinh Ôn tậpIV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Diễn giảng- phát vấn - kết nhómV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục...2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà3. Nội dung HOẠT ĐỘNG GV VÀ HSNỘI DUNG Hoạt động 1- Gv Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu học tập cho học sinh+ BT1 Nhóm 1 và 8+ BT2 Nhóm 2 và 7+ BT3 Nhóm 3 và 6+ BT4 Nhóm 4 và 5Hoạt động 2- Gv phát phiếu học tậpHS thảo luận trong 5’Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung- Gv nhận xét, đánh giáBài tập 1 Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sauGiải1 Si + O2 →SiO22 SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + H2O3 Na2SiO3 + CO2 + H2O →Na2CO3 + H2SiO34 H2SiO3 →SiO2 + H2O5 SiO2 + 2Mg →Si + 2MgOBài tập 2 Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4?Giải- Quì tím Nhận biết HCl, NaOH- Axit HCl Nhận biết Na2CO3- Dung dịch AgNO3 Nhận biết Na3PO4Bài tập 3 Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?GiảiGọi x là số mol CO tham gia phản ứng→Số mol CO2 = x molÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3Thể tích CO đã tham gia phản ứngV = 0, 6,72 litBài tập 4 Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?GiảiChỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu và Al2O3Ta cóKhối lượng CuO = %Al2O3 = 56%
Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 11 Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo giúp các em học sinh năm chắc phần Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử. Rèn kĩ năng giải bài toán xác định CTPT, viết CTCT của một số chất hữu cơ đơn giản, nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản. Bài tập 1 trang 107 SGK Hóa học 11 Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon? a CH2O bC2H5Br c CH2O2 d C6H5Br e C6H6 g CH3COOH. Bài tập 2 trang 107 SGK Hóa học 11 Từ ơogenol trong tinh dầu hương nhu điều chế được metylơgenol M = 178 g/mol là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol. Bài tập 3 trang 107 SGK Hóa học 11 Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau CH2Cl2 một chất, C2H4O2 ba chất, C2H4Cl2 hai chất? Bài tập 4 trang 107 SGK Hóa học 11 Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X? A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H20O8 Bài tập 5 trang 107 SGK Hóa học 11 Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. Bài tập 6 trang 107 SGK Hóa học 11 Cho các chất sau C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau? Bài tập 7 trang 107 SGK Hóa học 11 Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? a C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl b C4H8 + H2O → C4H10O c C2H5Cl → C2H4 + HCl d 2C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O Bài tập 8 trang 107 SGK Hóa học 11 Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. a Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng. b Đun nóng axetilen ở 600°C với bột than làm xúc tác thu được benzen. c Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic giấm ăn. Bài tập trang 34 SBT Hóa học 11 Cho dãy chất CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào đưới đây đúng ? A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon. B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon. C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ. D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon. Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Người ta lần lượt lấy mẫu thử của một trong bốn chất X, Y, Z, T và làm thí nghiệm như sau Cho mẫu thử qua CuO đốt nóng để đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 khan sau đó qua dung dịch CaOH2. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mẫu X chỉ làm cho CuSO4 chuyển qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi, mẫu Z tạo hiện tượng như trên ở cả hai bình; còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận nào đúng cho các thí nghiệm này là A. X chỉ chứa nguyên tố hiđro. B. Y chỉ chứa nguyên tố cacbon C. Z là một hiđrocacbon. D. T là chất vô cơ. Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của A. HCOO-CH3 B. CH3-COO-CH3 C. HO-CO-CH2-CH3 D. H-COO-CH2-CH3 Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Phenol có công thức cấu tạo là Trong các chất dưới đây, chất nào không là đồng đẳng của phenol? A. B. C. D. Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Trong số các chất dưới đây, chất nào không là đồng phân của A. CH3-COO-CH3 B. H-COO-CH2-CH3 C. H-CO-CH2-CH2-OH D. H-COO-CH2-CH2-CH3 Bài tập trang 36 SBT Hóa học 11 1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất. 2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C4H10 và của 2 chất có cùng công thức phân tử C2H6O. Bài tập trang 36 SBT Hóa học 11 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. 1. Xác định công thức đơn giản nhất của A. 2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25. 3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn. Bài tập trang 36 SBT Hóa học 11 Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M. Bài tập 1 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau a Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với … tạo thành khi … hỗn hợp đó lỏng. A. Hỗn hợp rắn B. Hỗn hợp hơi C. đun nóng D. đun sôi b Người ta thường sử dụng Phương pháp chưng cất đối với các chất có … khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về … của các chất. A. Độ tan B. nhiệt độ nóng chảy C. nhiệt độ sôi D. thành phần c Người ta thường sử dụng Phương pháp chiết tách các chất lỏng … hoặc tách chất … ra khỏi chất rắn … A. Độ tan B. không tan C. bay hơi D. không trộn lẫn vào nhau d Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào … theo nhiệt độ. A. Sự thay đổi tỉ khối B. sự kết tinh C. sự thăng hoa D. sự thay đổi độ tan. Bài tập 2 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau không ghi %O. a C 49,40%; H 9,8%; N19,10%; dA/kk = 2,52 b C 54,54%; H 9,09%; dB/CO2 = 2,00 Bài tập 3 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Một hợp chất A chứa 54,8%C; 4,8%H, 9,3%N còn lại là O cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác định công thức phân tử của hợp chất. vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O là số chẵn mà phân tử khối của A là lại là số lẻ không kể phần thập phân? Bài tập 4 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả 7097%, 10,15%H còn lại là O. Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải thích bài trên bằng hai cách dưới đây rút ra kết luận. a Qua công thức đơn giản nhất b Không qua công thức đơn giản nhất. Bài tập 5 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. đó là hợp chất có thành phần nguyên tố như sau C 45,7%; H 1,9%; O 7,6%; Br 38,1% a Hãy xác định công thức đơn giản nhất của phẩm đỏ. b Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử “phẩm đó” có chứa hai nguyên tử Brom. Hãy xác định công thức phân tử đó.
Khái niệm, danh pháp a. Khái niệm – Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon hoặc COOH hoặc nguyên tử hydrogen. – Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH. Ví dụ CH3COOH, CH2=CHCOOH, C2H5COOH. b. Danh pháp Danh pháp thay thế Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức Ví dụ HCOOH methanoic acid CH3CH2CH2COOH butanoic acid CH2=CHCOOH propenoic acid – Mạch chính là mạch carbon dài nhất chứa nhóm –COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm –COOH. – Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước. Ví dụ Tên thông thường Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên. Bảng Tên theo danh pháp thay thế, tên thông thường của một số carboxylic acid và nguồn gốc của tên gọi Đặc điểm cấu tạo – Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxy –OH liên kết với nhóm carbonyl \\rangle C=O\ . – Nhóm \\rangle C=O\ là nhóm hút electron nên liên kết O–H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol. – Nhóm –COOH có thể phân li ra H+ nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid. Hình Cấu tạo nhóm carboxyl a và mô hình phân tử acetic acid b Tính chất vật lí Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử. Hình Liên kết hydrogen dạng dimer a và dạng liên phân tử b của acetic acid – Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương. – Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid mạch dài là chất rắn dạng sáp. – Carboxylic acid thường có mùi chua nồng. – Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của các carboxylic acid giảm. Bảng Nhiệt độ sôi và tính tan của một số carboxylic acid Tính chất hoá học a. Tính acid – Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng – Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bảng Bảng Hằng số cân bằng của phương trình phân là một số carboxylic acid – Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid. Ví dụ b. Phản ứng ester hoá – Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng – Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác. Ví dụ – Nhiều hợp chất ester tạo nên mùi hương đặc trưng của các loại hoa quả. Ví dụ Ứng dụng Điều chế a. Phương pháp lên men giấm – Phương pháp lên men được sử dụng từ thời xa xưa để làm giấm. – Nguyên liệu thường là các loại rượu như rượu gạo, rượu táo, rượu vang,... – Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter men giấm chuyển hoá ethanol thành acetic acid bởi oxygen không khí. Ví dụ C2H5OH + O2 \\xrightarrow{men\,giấm}\ CH3COOH + H2O Trong công nghiệp, người ta cung cấp thêm oxygen để tăng tốc độ phản ứng lên men. b. Phương pháp oxi hoá alkane Các alkane bị oxi hoá cắt mạch tạo thành các acid Ví dụ 2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 \\xrightarrow{xúc\,tác,\,{{t}^{0}},\,p}\ 4CH3COOH + 2H2O
Nội dung bộ 16 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24 Hợp chất hữu cơ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bộ 16 bài tập trắc nghiệm Hợp chất hữu cơ có đáp án và lời giải chi tiết Câu 1 Chất nào sau đây là hiđrocacbon ? A. CH2O B. C2H5Br C. C6H6 D. CH3COOH. Câu 2 Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH4 B. C2H6 C. C6H6 D. C3H6Br. Câu 3 Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 4 Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Câu 5 Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Câu 6 Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là A. 7 B. 6 C. 5 D. 4. Câu 7 Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là A. 13 B. 12 C. 14 D. 11. Câu 8 Mentol C10H20O và menton C10H18O cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là A. 0 và 1 B. 1 và 0 C. 1 và 2 D. 2 và 1. Câu 9 Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau %mC = 88,235% ; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng Công thức phân tử của limonen là A. C10H16 B. C10H18 C. C10H16O D. C8H8O2. Câu 10 Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 11 Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X C, H, O , thu được 8,96 lít CO2 đktc và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 12 Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X C, H, O . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X. A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 13 Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X C, H, O . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, ở bình 2 có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X. A. CH2O B. C2H4O2 C. C4H8O4 D. C3H8O. Câu 14 Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 đktc ; 1,12 lít N2 đktc và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là A. C3H9N B. C3H7O2N C. C3H7ON D. C3H7O3N. Câu 15 Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X C, H, N, thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X đktc nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là A. C2H8N2 B. CH6N2 C. C2H5N D. C2H7N. Câu 16 Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H8O2 B. C3H6O C. C4H8O D. C3H6O2. Đáp án và lời giải chi tiết bộ 16 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24 Hợp chất hữu cơ Câu 1 Đáp án C Câu 2 Đáp án D Câu 3 Đáp án C CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl Câu 4 Đáp án B CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3 Câu 5 Đáp án C CH3 – CH = O Câu 6 Đáp án C k là số liên kết π và vòng, x là số nguyên tử C, y là số nguyên tử H và halogen, z là số nguyên tử N ⇒ k = 6 ⇒ có 1 vòng + 5 liên kết π Câu 7 Đáp án A Câu 8 Đáp án A Mentol C10H20O k = 1 ⇒ 1 vòng không có liên kết π Menton C10H18O k = 2 ⇒ 1 vòng + 1 liên kết π Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1. Câu 9 Đáp án A MX = 4, = 136. Đặt CTPT của limonen là CxHy %C = 12x/ = 88,235% → x = 10 %H = y/ = 11,765% → y = 16 → Z = 2 → CTPT C10H16 Câu 10 Đáp án C CTPT của X là CHOn hay Cn H2n On MX = = 88 → 12 + + 16n = 88 → n = 4 → CTPT là C4H8O2 Câu 11 Đáp án C Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = = 88; nX = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C 0, = 0,4 → x = 4 Bảo toàn nguyên tố H 0,1y = → y = 8 + + 16z = 88 → z = 2 → CTPT C4H8O2 Câu 12 Đáp án D Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = = 88 ; nX = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C 0, = 0,15 → x = 3 Bảo toàn nguyên tố H 0,05y = → y = 4 + + 16z = 88 → z = 3 → CTPT C3H4O3 Câu 13 Đáp án B Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = = 60 ; nX = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C 0, = 0,2 → x = 2 Bảo toàn nguyên tố H 0,1y = → y = 4 + + 16z = 60 → z = 2 → CTPT C2H4O2 Câu 14 Đáp án B CTPT CxHyOzNt nC = nCO2 = 0,3 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol; H = 2nH2O = 0,7 ⇒mO = mX – mC – mN – mH = 3,2g ⇒ nO = 0,2 Ta có x y z t = nC nH nO nN = 0,3 0,7 0,2 0,1 = 3 7 2 1 ⇒ CTĐG C3H7O2N Câu 15 Đáp án D nCO2 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol; nNaOH = 0m07 mol 2NH3 + H2SO4 → NH42SO4 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2nH2SO4 = nNaOH + nNH3 => nNH3 = 0,01 mol MX = 2, = 45 → Đặt CTPT của X là CxHyNz → 0,01x = 0,02 → x = 2; 0,01z = 0,01 → z = 1 + y + = 45 → y = 7 → CTPT là C7H7N 100CxHyOz + 400O2 → 300CO2 + 300H2O Bảo toàn nguyên tố C 100x = 300 → x = 3 Bảo toàn nguyên tố H 100y = → y = 6 Bảo toàn nguyên tố O 100z + = + → z = 1 → CTPT là C3H6O Câu 16 Đáp án B ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 16 bài tập trắc nghiệm về Hợp chất hữu cơ có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.
hóa 11 bài 24