Từ kỳ hạn 6 tháng, lãi suất sẽ có chênh lệch đáng kể giữa các ngân hàng trên thị trường. Đối với hình thức gửi online, SCB đang có mức lãi suất cao nhất với 6,85%/năm. Tiếp theo là CBBank (6,6%/năm), NamABank (6,5%/năm), BaoVietBank (6,4%/năm),…. Đối với hình thức gửi tại Top 5+ vay 20 triệu trả góp lãi suất nhấp nhất hiện nay. Avay Vay tín chấp 80tr chỉ cần CMND. Easycredit Vay trả góp tới 50 triệu thủ tục đơn giản. TinVay Vay dễ dàng, Duyệt cấp tốc. Kết luận. Để vay 20 triệu đồng, một số tiền không lớn nhưng cũng không quá nhỏ. Bạn có Lãi = Vốn gốc khi gửi * Lãi suất/360 * Số ngày thực tế của kỳ hạn. Ví dụ: Giả sử khách hàng có 1 cây vàng, tương đương 42 triệu đồng theo giá ngân hàng mua. Lãi suất vàng là 0,5%, lãi suất gửi kỳ hạn 1 tháng sẽ là: 42 triệu x 0,5%/360 * 30 = 17.500 VND. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 và 12 tháng của MB cũng tăng lần lượt 0,43%/năm và 0,53%/năm lên các mức 5,3%/năm và 6,1%/năm. Với kỳ hạn 3 tháng, MB tăng lãi suất thêm 0,2%/năm lên 3,8%/năm. Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) cũng tăng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng thêm 0,3%/năm lên 6,9%/năm. Cùng với đó, Vietcombank cũng áp dụng mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn đối với khách hàng doanh nghiệp cao nhất lên đến 6,5%. Trong đó, khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng sẽ được nhận mức lãi suất tiền gửi lên đến 6,5%. Còn lại, lãi suất tiền gửi sẽ giảm dần tương ứng với từng kỳ hạn. Khách hàng luôn mong muốn tìm kiếm một ngân hàng gửi tiền uy tín, an toàn, đảm bảo lợi nhuận cao, ổn định. Phần lớn, lãi suất gửi ngân hàng dao động trong khoảng 4% đến 8%. Thông thường, lãi suất gửi online thường cao hơn so với gửi trực tiếp tại quầy giao dịch iAlR. Cập nhật Giá vàng, Tỷ giá ngân hàng , Ngoại tệ, Tiền ảo, Xăng dầu ... hôm nay Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam mới nhất hôm nay. Cập nhật lúc 133647 12/06/2023 Ở bảng so sánh lãi suất tiền gửi bên dưới, giá trị màu xanh sẽ tương ứng với lãi suất tiền gửi cao nhất; màu đỏ tương ứng với lãi suất tiền gửi thấp nhất trong cột. Dữ liệu được WebTỷGiá tổng hợp từ website của các ngân hàng và hoàn toàn tự động bởi máy tính. Để xem tỷ giá hối đoái của ngoại tệ nào, vui lòng nhấn vào tên ngoại tệ. Kỳ hạn tháng Loại tiền gửi USD VND 01 tháng 4,00 4,00 03 tháng 4,25 4,25 06 tháng 4,90 4,90 09 tháng 4,90 4,90 12 tháng 6,50 6,50 18 tháng 6,50 6,50 24 tháng 6,60 6,60 36 tháng 6,30 6,30 Nguồn ngân hàng Vietcombank do WebTỷGiá tổng hợp Ưu đãi khi gửi lãi suất tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Loại tiền gửi VND, USD Kỳ hạn 1-5, 6, 9, 12, 18, 24, 36 tháng Nhận lãi cuối kỳ Tự động đóng tài khoản khi đến hạn Lưu ý Lãi suất trên là lãi suất cao nhất trong các gói và chỉ mang tính tham khảo, tùy vào thời điểm Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam mà lãi suất có thể chêch lệch. Xin vui lòng liên hệ với từng chi nhánh của ngân hàng Vietcombank nơi bạn sống để biết mức lãi suất hấp dẫn nhất Website Điện thoại 1900 54 54 13 Để xem lãi suất tiền gửi của ngân hàng nào cao nhất, vui lòng vào đây. Lãi suất tại các ngân hàng khác Bước sang tháng 6, ngân hàng Vietcombank có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, 6,8%/năm là mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng cho khách hàng cá nhân, lĩnh lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất ngân hàng Vietcombank dành cho khách hàng cá nhân tháng 6/2023 Theo khảo sát ngày 5/6, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm ở nhiều kỳ hạn so với lần phát hành gần nhất. Hiện, biểu lãi suất mới trong khoảng 4,1 - 6,8%/năm, được triển khai cho các kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Chi tiết hơn, lãi suất ngân hàng ở hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được điều chỉnh giảm 0,8 điểm % về mức 4,1%/năm. Cùng mức giảm này, khách hàng khi gửi tiền tại kỳ hạn 3 tháng được niêm yết mức lãi suất là 4,6%/năm. Lãi suất ngân hàng Vietcombank được huy động tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng là 5,5%/năm, giảm 0,3 điểm %. Trong khi đó, 6,8%/năm là mức lãi suất được huy động cho khách hàng khi gửi tiền từ 12 - 60 tháng sau khi giảm 0,4 điểm %. Đây cũng là mức lãi suất ưu đãi cao nhất trong các kỳ hạn. Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất tiền gửi được triển khai cho kỳ hạn ngắn 7 ngày, 14 ngày được duy trì ở mức 0,2%/năm. Lãi suất không kỳ hạn cũng được giữ nguyên là 0,1%/năm. Nguồn Vietcombank. Kỳ hạnVNDKhông kỳ hạn0,17 ngày0,214 ngày0,21 tháng4,12 tháng4,13 tháng4,66 tháng5,59 tháng5,512 tháng6,824 tháng6,836 tháng6,848 tháng6,860 tháng6,8Nguồn Vietcombank Lãi suất ngân hàng Vietcombank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp Theo khảo sát mới nhất, khung lãi suất huy động của Vietcombank dành cho khách hàng doanh nghiệp áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng cũng được điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn. Trong đó, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 - 2 tháng giảm o,8 điểm % về mức 3,8%/năm. Kỳ hạn 3 tháng được áp dụng lãi suất là 4,3%/năm, giảm 0,8 điểm %. Hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng, sau khi được điều chỉnh giảm 0,3 điểm %, lãi suất được giữ nguyên là 5,2%/năm. Khách hàng khi gửi tiền tại kỳ hạn 12 - 60 tháng được hưởng chung mức lãi suất là 5,7%/năm, giảm 0,3 điểm %. 0,2%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho tiền gửi không kỳ hạn, không đổi so với tháng trước. Kỳ hạnVNDTiền gửi thanh toánKhông kỳ hạn0,2Tiền gửi có kỳ hạn1 tháng3,82 tháng3,83 tháng4,36 tháng5,29 tháng5,212 tháng5,724 tháng5,736 tháng5,748 tháng5,760 tháng5,7Nguồn Vietcombank Biểu lãi suất tiết kiệm online tại ngân hàng VietcombankĐối với hình thức gửi tiết kiệm online, khách hàng có thể tham gia gửi với các kỳ hạn 1 - 24 tháng với lãi suất trong khoảng 4,5 - 6,8%/năm, giảm 0,4 - 1 điểm %. Trong đó, mức lãi suất cao nhất đang được triển khai là 6,8%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi online ở kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng, tương ứng giảm 0,6 điểm % và 0,4 điểm %. Kỳ hạnLãi suất huy động /năm14 ngày0,21 tháng4,53 tháng56 tháng69 tháng612 tháng6,824 tháng6,8Tất toán trước hạn kỳ hạn 14 ngày0Tất toán trước hạn kỳ hạn 1 tháng trở lên0,1Nguồn Vietcombank Biểu lãi suất tiết kiệm online tại ngân hàng Vietcombank Đối với hình thức gửi tiết kiệm online, khách hàng có thể tham gia gửi với các kỳ hạn 1 - 24 tháng với lãi suất từ 6%/năm đến 7,4%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất đang được triển khai là 7,4%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi online ở kỳ hạn 12 tháng. Kỳ hạnLãi suất huy động %/năm14 ngày0,21 tháng5,53 tháng5,56 tháng6,59 tháng6,512 tháng7,424 tháng7,2Tất toán trước hạn kỳ hạn 14 ngày0Tất toán trước hạn kỳ hạn 1 tháng trở lên0,1Nguồn Vietcombank Giới thiệu ngân hàng VCB Vietcombank là một trong 4 ngân hàng thương mại nhà nước và cũng là nhóm ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp trên thị trường. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank có vốn điều lệ tỉ đồng, tổng tài sản đạt tỉ đồng tính đến 30/9/2018. Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên cán đích lợi nhuận trên tỉ đồng vào năm 2017 với con số tỉ đồng. Tỉ lệ sở hữu của Ngân hàng Nhà nước đại diện sở hữu vốn Nhà nước là 77,11%. Ngoài ra, Vietcombank có đối tác chiến lược nước ngoài là Mizuho Bank Nhật Bản với tỉ lệ sở hữu là 15% vốn điều lệ. Tổng số dư tiền gửi khách hàng tính đến cuối tháng 9/2018 của Vietcombank là tỉ đồng, tăng 9,1% so với con số cuối năm 2017. Cho vay khách hàng đạt tỉ đồng, tăng 15,5%. Tỷ lệ nợ xấu dừng ở 1,18%. Tính đến hết năm 2017, bên cạnh Trụ sở chính, Vietcombank hiện có 101 Chi nhánh với 397 phòng giao dịch hoạt động tại 53/63 tỉnh thành phố trong cả nước. Vietcombank cũng thiết lập và mở rộng mạng lưới ngân hàng đại lý tại 131 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Theo Đề án cơ cấu lại hệ thống Vietcombank đến năm 2020, Vietcombank đặt mục tiêu trở thành một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực; một trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới. Tổng hợp giờ làm việc các chi nhánh và biểu phí của ngân hàng Vietcombank Trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao dịch chỉ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, riêng chỉ có 1 số chi nhánh tại Lào Cai, Đà Nẵng có làm việc sáng thứ 7. Giờ làm việc cụ thể các sở giao dịch và chi nhánh như sau Sở giao dịch và các chi nhánh Sáng từ 8h00 - 12h00 Chiều từ 13h00 - 16h30 Các phòng giao dịch Sáng từ 8h30 - 12h00 Chiều 13h00 - 16h00 Dịch vụ ngân hàng điện tử VCB Online Chuyển khoản với ngày giá trị tương lai, chuyển tiền định kỳ. Chuyển tiền nhanh qua Tài khoản/ qua Thẻ Thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, vé máy bay, nộp học phí…. Thanh toán sao kê thẻ tín dụng Nộp thuế điện tử, nộp lệ phí trước bạ Phí dịch vụ VCB Online - Phí đăng ký sử dụng dịch vụ Miễn phí - Phí duy trì dịch vụ - VND/tháng - Miễn phí nếu khách hàng không phát sinh giao dịch tài chính trên VCB-iBnking, VCB-Mobile Bnking trong tháng - Miễn phí 01 dịch vụ với khách hàng có phát sinh giao dịch tài chính trên đồng thời cả 02 dịch vụ VCB-iBnking và VCB- Mobile Bnking trong tháng Phí giao dịch - Chuyển tiền trong hệ thống VCB đồng/GD dưới 50 triệu đồng; đồng/ GD từ 50 triệu đồng trở lên. - Chuyển tiền ngoài hệ thống VCB đồng/GD dưới 10 triệu đồng; 0,02%, min đồng từ 10 triệu trở lên. Các dịch vụ tài chính ngân hàng Vietcombank đang áp dụng Đối với khách hàng cá nhân. Các dịch vụ dưới đây cung cấp cho khách hàng cá nhân sử dụng, nhằm mang đến những trải nghiệm tốt nhất có thể. Sản phẩm thẻ 13 Loại thẻ tín dụng đây là loại thẻ mà bất kỳ ngân hàng nào cũng hỗ trợ. Vừa đa dạng trong phương thức thanh toán và bảo mật tốt nhất trong tất các các loại thẻ phát hành. Ngân hàng Vietcombank sẽ cấp một hạn mức tiền trong thẻ, bạn có thể sử dụng trước hoàn tiền lại mà không tính phí theo quy định chu kỳ của thẻ tín dụng. 6 Loại thẻ Visa Debit card hay còn gọi là thẻ ghi nợ đây là loại thẻ bạn chỉ cần nạp tiền trước và sử dụng sau, tuy không ưu việt như thẻ tín dụng Credit card tuy nhiên phương thức thanh toán vô cùng linh hoạt, chẳng hạn như du lịch nước ngoài mua sắm trực tuyến, ăn uống,… 3 Loại Debit Card hay còn gọi là thẻ ATM thông thường chúng ta hay sử dụng. Một trong những thẻ bắt buộc phải có trong sinh hoạt hằng ngày, dễ mở và sử dụng thẻ ATM Vietcombank. Gửi tiết kiệm - Tài khoản tiền gửi. - Tích lũy kiều hối. - Gửi tiền tiết kiệm theo định kỳ - Gửi tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất ưu đãi trước và sau. Dịch vụ Bảo hiểm Nhằm gia tăng tài sản và bảo vệ sức khỏe, tài chính của khách hàng cá nhân tại Vietcombank, ngân hàng liên kết với các công ty bảo hiểm quốc tế hoàn toàn uy tín, thanh khoản nhanh chóng. - Bảo hiểm dành cho khách hàng đang có khoản vay vốn tại Vietcombank chẳng hạn như vay có tài sản đảm bảo, vay trả góp ô tô,… - Bảo hiểm sức khỏe với tên gọi Bảo An Toàn Gia. - Bảo hiểm đầu tư tương lai Bảo an toàn chí, bảo hiểm An tín dụng hưng nghiệp. Khách hàng doanh nghiệp - Đối với doanh lớn, vừa và nhỏ SME có thể tiếp cận nguồn vốn rất cao từ ngân hàng Vietcombank một cách dễ dàng. - Lập tài khoản áp dụng chỉ riêng doanh nghiệp - Cố vấn tài chính, giúp khách hàng đơn giản trong các phương thức thanh toán và quản lý dòng tiền - Quản lý tài sản, bao gồm ký quỹ và kiểm soát các danh mục đầu tư sinh lợi - Tài chợ cho doanh nghiệp trong các dự án lớn nhỏ là một thế mạnh chỉ có ngân hàng Vietcombank. Khách hàng VIP Bạn muốn trải nghiệm các dịch vụ đẳng cấp và đặc biệt được ưu tiên trước khi đến phòng giao dịch, chi nhánh. Gửi tiền tiết kiệm trên 2 tỷ đồng áp dụng cho hình thức gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Tổng dư nợ từ vay tín dụng tại ngân hàng Vietcombank trên 3 tỷ đồng Hiện đang sử dụng thẻ tín dụng đẳng cấp với tên gọi VCB Platinum với tổng số tiền đã chi tiêu trên 150 triệu mỗi năm. Trang sẽ tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước các tin tức liên quan đến lãi suất ngân hàng nói chung, so sánh lãi suất ngân hàng Vietcombank với lãi suất các ngân hàng khác, nhận định xu hướng lãi suất tiết kiệm của các chuyên gia, công ty chứng khoán,… Vấn đề tính lãi suất vay luôn làm cho nhiều khách hàng rắc rối, Kienbank xin trình bày lãi suất ngân hàng Vietcombank cũng như bảng lãi suất vay thế chấp của VCB mới nhất 2023. Bài viết hôm nay, Kienbank đề cập các vấn đề chính, đó là ♠ Lãi suất ngân hàng Vietcombank, cũng như cách tính lãi suất vay Vietcombank trả góp hàng tháng, Cách tính lãi suất vay tín chấp VCB, Cách tính lãi suất vay thế chấp VietcomBank cùng các ví dụ điển hình. Vay tiền mua nhà Vietcombank lãi suất thấp, thời hạn vay dài Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank Vay 400 triệu mỗi tháng trả bao nhiêu tiền Vay 200 triệu lãi suất bao nhiêu một tháng? Lãi suất ngân hàng Vietcombank Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank hiện nayBảng lãi suất tiết kiệm VietcomBank 2023Lãi suất tiết kiệm Vietcombank năm 2023Cách tính lãi suất tiết kiệm VietComBankCách tính lãi tiết kiệm ngân hàng VCBTiết kiệm gửi góp hàng tháng vietcombankNộp thêm tiềnRút một phần gốc/lãiTất toán tài khoảnMột số sản phẩm tiết kiệm VietcombankLãi suất ngân hàng Vietcombank 2023Bảng lãi suất vay ngân hàng VCB hiện nayCách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank 2023Cách tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng VietcombankVí dụ điển hìnhCách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank – ngắn hạnVí dụ điển hìnhCách tính lãi suất vay thế chấp Vietcombank – trung dài hạnVí dụ điển hìnhCác gói vay ngân hàng VietcombankCho vay Bất động sản – tổ ấm trọn vẹnCho vay cá nhân – cùng bạn xây dựng các giải pháp tài chínhCho vay cán bộ công nhân viên – Phương án tài chính hữu hiệu của bạnCho vay cán bộ quản lý điều hành – Tự tin tài chính, tiếp bước thành côngKinh doanh tài lộc – vay vốn kinh doanh, chớp ngay cơ hộiThấu chi tài khoản cá nhân – hậu phương vững chắcCho vay cầm cố giấy tờ có giá – Bổ sung vốn nhanh chóng, hiệu quảCho vay cầm cố chứng khoán niêm yếtThấu chi cầm cố giấy tờ có giá – Giải pháp tài chính linh hoạt cho bạnGiá trị nổi bật của Vietcombank Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank hiện nay Bảng lãi suất tiết kiệm VietcomBank 2023 So với biểu lãi suất các ngân hàng như Agirbank, BIDV, hay ngân hàng VietinBank thì lãi suất tiết kiệm VietcomBank năm 2023 có nhiều sự linh hoạt hơn. Vì là ngân hàng Ngoại thương, rất mạnh về lĩnh vực tài trợ xuất nhập khẩu nên VCB khuyến khích khách hàng luôn chuyển doanh thu về tài khoản VietcomBank và áp dụng lãi ưu đãi, đồng thời, lãi suất cho vay đầu ra cũng tương đối rẻ, cụ thể theo các biểu sau Lãi suất tiết kiệm Vietcombank năm 2023 Kỳ hạn VND EUR USD Không kỳ hạn 1 tuần 2 tuần Từ 1 tháng đến 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng Từ 12 tháng đến 60 tháng Cách tính lãi suất tiết kiệm VietComBank Cách tính lãi suất tiết kiệm VietComBank Cách tính lãi tiết kiệm ngân hàng VCB * Ta có công thức tính lãi tiết kiệm như sau Lãi tiết kiệm = Số tiết kiệm TK * Lãi suất gửi TK % * Số ngày thực tế gửi trong kỳ tháng/quý/năm / 360 ngày Ví dụ điển hình + Gửi tiết kiệm Ngân hàng Vietcombank 01 tỷ kỳ hạn 01 tháng từ ngày 01/01/2019 đến ngày 01/02/2019, lãi cuối kỳ, với lãi suất tiết kiệm 01 tháng là => Lãi nhận được của tháng tại ngày 01/02/2019 tháng 01 có 31 ngày Lãi tháng 01/2019 = vnđ * * 31 ngày = 3,616,667 vnđ / 360 ngày Tiết kiệm gửi góp hàng tháng vietcombank Ngân hàng VCB đang có nhiều sản phầm gửi tiền tiết kiệm, trong đó có gói hàng tháng khách hàng nộp không giới hạn số tiền nộp gốc nhưng phải đảm bảo số tiền tối thiểu theo quy định Kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng. Số tiền gửi tối thiếu – VND Lãi suất Theo biểu lãi suất hiện hành VCB Phương thức nhận lãi định kỳ Bằng tiền mặt hoặc Chuyển vào tài khoản. Được rút trước hạn khi có nhu cầu rút vốn. Đối với tài khoản Tiền gửi có kỳ hạn mở tại quầy, các giao dịch có thể thực hiện trên kênh VCB-iBnking Nộp thêm tiền Chỉ thực hiện vào ngày đến hạn, Số tiền tối thiểu VND, Số tiền tối đa không quy định. Có thể nộp qua các kênh internet banking, thẻ ATM, tại quầy giao dịch Rút một phần gốc/lãi Chỉ thực hiện vào ngày đến hạn, Số tiền tối thiểu không quy định. Số tiền tối đa toàn bộ số dư của tài khoản tại thời điểm rút. Tất toán tài khoản Khi đến hạn thanh toán, nếu Khách hàng không đến lĩnh, phần lãi sẽ tự động nhập gốc và chuyển sang kỳ tiếp theo với cùng kỳ hạn. Một số sản phẩm tiết kiệm Vietcombank Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, Tiết kiệm lĩnh lãi trước, tiết kiệm trực tuyến, Tiết kiệm thường, tiền gửi trực tuyến, tiền gửi cán bộ công nhân viên, tiền gửi tiết kiệm cho con,…. Vietcombank có rất nhiều sản phẩm tiết kiệm, tùy vào thu nhập của khách hàng mà có nhiều hình thức khác nhau. Nếu muốn gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank có lãi suất cao, bạn hãy liên hệ Kienbank nhé. Để biết thêm chi tiết về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng vietcombank, khách hàng có thể để lại bình luận bên dưới, Kienbank sẽ trả lời sớm nhất. Ngân hàng sẽ huy động tiền gửi tiết kiệm trong dân và rồi lẫy lãi suất tiết kiệm đó để cho vay những khách hàng có nhu cầu. Dưới đây là lãi suất cho vay ngân hàng Vietcombank và cách tính lãi suất vay Bảng lãi suất vay ngân hàng VCB hiện nay Khách hàng Vay hạn mức ngắn hạn Vay trung – dài hạn Cá nhân vay vốn Từ 01 đến 06 tháng – %/năm Dưới 24 tháng + – %/năm trong 06 tháng đầu, biên bộ bình quân 3% Từ 06 – 12 tháng – 8%/năm Trên 24 tháng + 8%/năm trong 2 năm đầu, biên độ bình quân 3% Doanh nghiệp vay vốn Từ 01 đến 06 tháng 7%/năm Dưới 24 tháng + 7 – %/năm trong 06 tháng đầu, biên bộ bình quân 2 – Từ 06 – 12 tháng 7 – Trên 24 tháng + 7- 8%/năm trong 12 tháng đầu, biên độ bình quân 2 – Vay tín chấp VCB 9% – 10%/năm 12% – 15%/năm, lãi cố định hoặc theo dư nợ giảm dần tùy vào sản phẩm khách hàng lựa chọn. Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank 2023 Cách tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng Vietcombank Lãi tiền vay = Số tiền vay ban đầu * Lãi suất vay % * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ / 365 ngày Ví dụ điển hình + Bạn vay tín chấp ngân hàng VCB, dư nợ vay 100 triệu, lãi suất 11%/năm, thời hạn vay 60 tháng, thì hàng tháng bạn phải trả * Nợ gốc = 100 triệu / 60 tháng = 1,667,000 vnđ * Nợ lãi tháng 01 có 31 ngày Lãi tháng 01 = vnđ * 11%/năm * 31 ngày = 947,000 vnđ / 365 ngày Cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank Cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank – ngắn hạn Lãi tiền vay = Số tiền vay * Lãi suất vay % * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ / 365 ngày Ví dụ điển hình + Bạn đang vay ngân hàng Vietcombank, dư nợ tại tháng 01/2022 là 500 triệu đồng – kỳ, lãi trả hàng tháng của tháng 01, gốc cuối kỳ với lãi suất tiền vay là 9%/năm => Lãi vay phải trả của tháng 01/2022 tháng 01 có 31 ngày Lãi tháng 01 = vnđ * 9%/năm * 31 ngày = 3,875,000 vnđ / 365 ngày Xem thêm cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp được nhiều ngân hàng áp dụng nhất hiện nay Cách tính lãi suất vay thế chấp Vietcombank – trung dài hạn Lãi tiền vay = Dư nợ thực tế * Lãi suất vay % * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ / 365 ngày Ví dụ điển hình Bạn vay ngân hàng Vietcombank 300 triệu đồng, vay trả góp 02 năm, ngày giải ngân là 01/01/2023, lãi suất tiền vay là 10%/năm, vậy lãi và gốc phải trả hàng tháng là bao nhiêu? Nợ gốc hàng tháng = 300 triệu/24 tháng = 12,500,000 đồng Nợ lãi được tính theo công thức Lãi tháng T = Dư nợ tại tháng T + 1 * 10%/năm * Số ngày trong tháng T / 365 ngày Chi tiết lịch trả nợ theo bảng sau Kỳ trả nợ Dư nợ thực tế Lãi suất vay Lãi phải trả Gốc phải trả Tổng nợ trả hàng tháng 01/01/2023 300,000,000 10% E Ngày giải ngân lần đầu 30/01/2023 287,500,000 10% 2,465,753 12,500,000 14,965,753 28/02/2023 275,000,000 10% 2,363,014 12,500,000 14,863,014 30/03/2023 262,500,000 10% 2,260,274 12,500,000 14,760,274 30/04/2023 250,000,000 10% 2,157,534 12,500,000 14,657,534 30/05/2023 237,500,000 10% 2,054,795 12,500,000 14,554,795 30/06/2023 225,000,000 10% 1,952,055 12,500,000 14,452,055 30/07/2023 212,500,000 10% 1,849,315 12,500,000 14,349,315 30/08/2023 200,000,000 10% 1,746,575 12,500,000 14,246,575 30/09/2023 187,500,000 10% 1,643,836 12,500,000 14,143,836 30/10/2023 175,000,000 10% 1,541,096 12,500,000 14,041,096 30/11/2023 162,500,000 10% 1,438,356 12,500,000 13,938,356 30/12/2023 150,000,000 10% 1,335,616 12,500,000 13,835,616 30/01/2024 137,500,000 10% 1,232,877 12,500,000 13,732,877 29/02/2024 125,000,000 10% 1,130,137 12,500,000 13,630,137 30/03/2024 112,500,000 10% 1,027,397 12,500,000 13,527,397 30/04/2024 100,000,000 10% 924,658 12,500,000 13,424,658 30/05/2024 87,500,000 10% 821,918 12,500,000 13,321,918 30/06/2024 75,000,000 10% 719,178 12,500,000 13,219,178 30/07/2024 62,500,000 10% 616,438 12,500,000 13,116,438 30/08/2024 50,000,000 10% 513,699 12,500,000 13,013,699 30/09/2024 37,500,000 10% 410,959 12,500,000 12,910,959 30/10/2024 25,000,000 10% 308,219 12,500,000 12,808,219 30/11/2024 12,500,000 10% 205,479 12,500,000 12,705,479 30/12/2024 0 102,740 12,500,000 12,602,740 Tổng cộng 30,821,918 300,000,000 Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 300 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là triệu tiền lãi Với mức lãi suất và cách tính như trên thì khách hàng có thể tìm hiểu thêm và lựa chọn các gói vay dưới đây của ngân hàng Vietcombank Các gói vay ngân hàng Vietcombank Các gói vay ngân hàng Vietcombank Cho vay Bất động sản – tổ ấm trọn vẹn Bạn muốn mua đất ở/mua nhà ở nhưng chưa tích góp đủ, Bạn đang định xây/sửa nhà nhưng ngại thiếu tiền. Các sản phẩm cho vay Bất động sản dành cho khách hàng cá nhân của Vietcombank sẽ làm bạn thỏa mong ước, bao gồm Sản phẩm cho vay xây sửa nhà Sản phẩm cho vay Ngôi nhà mơ ước Sản phẩm cho vay Gia đình thịnh vượng Sản phẩm cho vay mua nhà dự án Cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội/ thương mại Giúp bạn có thể sở hữu ngay căn nhà mơ ước, Với số tiền vay tối đa lên đến 100% giá trị ngôi nhà và có thể trả nợ dần trong thời gian tối đa là 20 năm Cho vay cá nhân – cùng bạn xây dựng các giải pháp tài chính Sản phẩm cho vay cá nhân của Vietcombank sẽ tạo dựng giải pháp cho bạn để Phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng, mua sắm ô tô? Nhu cầu sản xuất kinh doanh nhưng đang thiếu nguồn tài chính? Cho vay cán bộ công nhân viên – Phương án tài chính hữu hiệu của bạn Đến với gói sản phẩm cho vay cán bộ công nhân viên của Vietcombank, khách hàng sẽ được thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất và đặc biệt không cần có tài sản bảo đảm vẫn có thể được vay vốn Cho vay cán bộ quản lý điều hành – Tự tin tài chính, tiếp bước thành công Đây là gói vay không cần có tài sản bảo đảm dành cho cán bộ quản lý từ cấp phòng trở lên, sẽ giúp bạn hài lòng Kinh doanh tài lộc – vay vốn kinh doanh, chớp ngay cơ hội Giúp bạn bổ sung kịp thời nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt trong kinh doanh. Thấu chi tài khoản cá nhân – hậu phương vững chắc Bạn có thể chi tiêu ngay cả khi tài khoản tiền gửi thanh toán của bạn không còn tiền? Thấu chi tài khoản cá nhân là lựa chọn tối ưu mà Vietcombank đem lại cho bạn. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá Cho vay cầm cố giấy tờ có giá – Bổ sung vốn nhanh chóng, hiệu quả Bạn đang nắm giữ Giấy tờ có giá GTCG và muốn được đáp ứng nhanh nhu cầu vốn mà không phải rút tiền trước hạn? Sản phẩm cho vay cầm cố GTCG của Vietcombank sẽ giúp bạn bổ sung vốn một cách nhanh chóng, hiệu quả và tránh được những thiệt hại do phải phá vỡ kỳ hạn của GTCG. Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết Hãy là nhà đầu tư năng động cùng Vietcombank Bạn là nhà đầu tư chứng khoán, và bạn đang băn khoăn về việc thiếu vốn để tiếp tục đầu tư? Sản phẩm Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết của Vietcombank chính là giải pháp hiệu quả cho bạn. Thấu chi cầm cố giấy tờ có giá – Giải pháp tài chính linh hoạt cho bạn Bạn đang nắm giữ Giấy tờ có giá GTCG và đang có nhu cầu vay vốn đột xuất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng phát sinh. Mà không muốn phá vỡ kỳ hạn của GTCG đó? Sản phẩm thấu chi cầm cố GTCG của Vietcombank sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu của bạn với hạn mức thấu chi tối đa lên tới 100% giá trị GTCG. Anh Hùng Thân là nhà đầu tư chứng khoán, có nhu cầu vay vốn tại Vietcombank như sau Anh muốn vay 1,5 tỷ đồng để có vốn mua cổ phiếu của công ty AAA, Mục đích là đầu tư kiếm lời trong khảng thời gian dự kiến là 6 tháng. Hiện tại các giao dịch mua bán và chuyển tiền chứng khoán của anh đều mở tại Vietcombank, Anh đang sở hữu cổ phiếu SSI theo thị giá là đồng/ cổ phiếu Hướng tư vấn cho anh Hùng Thân như sau Theo sản phẩm Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết thì anh có thể thế chấp số cổ phiếu SSI + Cổ phiếu AAA dự kiến mua của mình tại Vietcombank để vay tỷ. Theo đó Anh có thể vay được tối đa lên tới 3 tỷ đồng, tiền gốc và lãi trả 01 lần vào cuối kỳ. Với thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện; lãi suất cạnh tranh, cố định trong suốt thời gian vay. Ngân hàng Vietcombank thương hiệu lớn tại Việt Nam Giá trị nổi bật của Vietcombank Là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu và được bình chọn là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam trong nhiều năm Cung cấp các sản phẩm đa dạng với mức lãi suất cạnh tranh và chi phí hợp lí nhất Có uy tín và tiềm lực tài chính, đảm bảo việc thực hiện tốt các cam kết với khách hàng Có nhiều kinh nghiệm trong việc cho vay vốn lưu động cũng như các dự án đầu tư trong các lĩnh vực kinh tế khác nhau Có khả năng cung cấp hạn mức tín dụng lớn cũng như khả năng thu xếp/tài trợ nguồn vốn cho các dự án có quy mô lớn đến rất lớn, các dự án mang tính trọng điểm quốc gia hay các dự án có yếu tố nước ngoài Đội ngũ chuyên viên tín dụng chuyên nghiệp, nhiệt tình, có trình độ và sẵn sàng tư vấn cho doanh nghiệp về tài chính cũng như quản trị. Bài viết được nhiều khách hàng quan tâm nhất Vay ngân hàng 1 tỷ mỗi tháng trả bao nhiêu Vay 100 triệu mỗi tháng trả bao nhiêu? Thiếu nợ tiền ngân hàng không trả có sao không? Chúng tôi hy vọng bài viết sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn để có thể tự hoạch định lịch trả nợ khi đi vay tiền VietcomBank. Nếu như tất cả các bạn còn thắc mắc nào cần giải đáp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi, sẽ giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách hàng 24/7. Cũng như các hình thức tiết kiệm, đầu tư khác, gửi vàng vào ngân hàng được nhiều người lựa chọn. Lãi suất gửi vàng cũng khá cạnh tranh. Nếu bạn chưa biết chọn ngân hàng nào cho gửi vàng vừa an toàn vừa nhận lãi suất cao thì hãy tham khảo các thông tin trong bài. Cách tính lãi suất tiết kiệm Gửi tiết kiệm hàng tháng Nên gửi tiết kiệm kỳ hạn bao lâu? Gửi vàng cho ngân hàng là gì? Gửi vàng cho ngân hàng là gì? Ngân hàng nào cho gửi vàng? Gửi vàng cho ngân hàng là gì? Ngân hàng nào cho gửi vàng? Gửi vàng cho ngân hàng là hình thức bạn dùng một số tiền mua vàng đạt tiêu chuẩn của ngân hàng nhà nước sản xuất để gửi tiết kiệm. Lãi suất gửi vàng được các ngân hàng tính dựa trên giá vàng tại thời điểm bạn gửi. Ngân hàng nào cho gửi vàng? Khi đến kỳ hạn, hoàn vốn của bạn là số vàng bạn đã gửi. Vàng được gửi là vàng đạt chuẩn 99,99. Kỳ hạn gửi linh hoạt từ 1 đến 36 tháng tuỳ nhân hàng. Số lượng gửi tối thiểu từ 2 chỉ vàng tuỳ ngân hàng phát hành. Lợi ích của gửi vàng tiết kiệm tại ngân hàng Khi gửi vàng vào ngân hàng với mục đích tiết kiệm, đầu tư, người dùng nhận được nhiều lợi ích mang tính thiết thực Số tiết kiệm vàng được dùng để vay vốn hoặc mở thẻ tín dụng theo nhu cầu của khách hàng dễ dàng. Khách hàng có thể dùng sổ tiết kiệm vàng để chứng thực tài chính khi có nhu cầu. Ngân hàng nào cho gửi vàng? Ngân hàng chấp nhận chuyển sở hữu sổ tiết kiệm vàng cho người khác mà người cũ vẫn nhận được lãi suất gửi trước đó. Là cơ sở quan trọng để đánh giá và xếp hạng điểm tín dụng cho khách hàng. Lãi suất gửi tiết kiệm bằng vàng Lãi suất của hình thức gửi tiết kiệm bằng vàng được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Khi đến hạn, vàng sẽ được quy đổi về VNĐ theo giá mua vào vàng miếng tiêu chuẩn do ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán. Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm bằng vàng như sau Lãi = Vốn gốc khi gửi * Lãi suất/360 * Số ngày thực tế của kỳ hạn. Quy định về việc gửi vàng hiện nay Theo quy định tại Thông tư số 12 của Ngân hàng Nhà nước, từ ngày 25/11/2012, tất cả các ngân hàng phải chấm dứt huy động vàng. Điều đó có nghĩa là khách hàng không được gửi vàng bằng hình thức tiết kiệm tại ngân hàng. Cho nên, việc tìm hiểu ngân hàng nào cho gửi vàng là tìm hiểu ngân hàng nào nhận giữ hộ vàng cho khách hàng. Hay, bạn chỉ có thể gửi vàng cho ngân hàng giữ dùm, giữ hộ nhưng không được tính lãi suất. Hình thức gửi vàng ở ngân hàng Thực hiện đúng thông tư của ngân hàng nhà nước Việt Nam Thực hiện đúng thông tư của ngân hàng nhà nước Việt Nam, hiện các ngân hàng chỉ cho gửi vàng theo hình thức giữ hộ vàng hoặc cho thuê két giữ vàng. Ưu điểm chung của hình thức này là ngân hàng đảm bảo cho tài sản của khách hàng được lưu giữ an toàn, bảo mật cao. Phù hợp cho những cá nhân không muốn để vàng ở nhà, hoặc cá nhân không trang bị két sắt lưu trữ vàng an toàn. Các dịch vụ gửi vàng này có thu phí thực hiện. Ngân hàng nào cho gửi vàng? Phí gửi vàng tại các ngân hàng là bao nhiêu? Bạn muốn biết ngân hàng nào cho gửi vàng an toàn đảm bảo thì có thể tham khảo những ngân hàng sau HDbank Gửi vàng tại ngân hàng HDBank Là ngân hàng uy tín trên thị trường, dịch vụ gửi vàng tại HDbank có những quy định cụ thể. Ưu điểm nổi bật Giữ bí mật toàn bộ thông tin liên quan đến người gửi, số vàng gửi. Đảm bảo an toàn cho số vàng gửi với hệ thống két chuẩn chất lượng quy định. Được phép thăm tài sản trong giờ hành chính của HDbank. Chấm dứt hợp đồng gửi vàng theo nhu cầu. Thời gian giữ hộ từ 1 tháng đến 12 tháng. Dịch vụ được cung cấp tại tất cả các chi nhánh của HDbank. Ngân hàng nào cho gửi vàng? BIDV Gửi vàng tại ngân hàng BIDV Dịch vụ giữ vàng hộ của BIDV được nhiều người tin dùng lựa chọn. Thuộc dịch vụ bảo quản tài sản, BIDV mang đến cho khách hàng những tiện ích tối ưu giúp bảo vệ tài sản của khách hàng một cách tốt nhất. Ưu điểm nổi bật Dịch vụ được triển khai tại tất cả các chi nhánh của BIDV. Vàng được bảo quản trong kho đạt chuẩn chất lượng theo quy định của ngân hàng nhà nước. Thông tin được bảo mật hoàn toàn. Khách hàng được kiểm tra vàng khi có nhu cầu trong giờ làm việc của ngân hàng. Giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và không gian để lưu giữ bảo quản tài sản. TPBank Gửi vàng tại ngân hàng TPBank TPbank triển khai dịch vụ giữ vàng hộ cho khách hàng cá nhân với những chính sách, điều kiện kèm theo. Ưu điểm nổi Gửi một nơi nhưng có thể rút được bất cứ điểm giao dịch Tpbank nào. Tuyệt đối an toàn, bảo mật cao. Không giới hạn số lượng vàng gửi. Nhận giữ đa dạng loại vàng. Ngân hàng nào cho gửi vàng? MBBank Gửi vàng tại ngân hàng MB Dịch vụ giữ vàng hộ tại MB bank mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tuyệt, tài chính thảnh thơi. Ưu điểm nổi bật An tâm tuyệt đối với hệ thống két lưu giữ chuẩn ngân hàng nhà nước quy định. Đa dạng loại vàng gửi và kỳ hạn gửi. Phí dịch vụ ưu đãi từ 1000 đồng/tháng/chỉ. Dịch vụ mang tính thuận tiện chỉ cần có giấy tờ tùy thân CMND/CCCD là đã có thể yêu cầu sử dụng dịch vụ giữ vàng. Sacombank Gửi vàng tại ngân hàng Sacombank Sacombank mang đến cho khách hàng dịch vụ bảo quản tài sản để khách hàng có thể gửi vàng. Dịch vụ phù hợp giúp tiết kiệm không gian, giảm chi phí so với việc đầu tư mua két sắt. Dễ dàng gửi tại tất cả các chi nhánh của ngân hàng Sacombank. Ưu điểm nổi bật Bảo mật an toàn tuyệt đối. Khách hàng có thể kiểm tra tài sản linh hoạt trong giờ hành chính. Phí gửi linh hoạt, cạnh tranh theo số gửi, giữ hộ. Trên đây là những thông tin liên quan đến vấn đề ngân hàng nào cho gửi vàng mà bạn nên biết. Nhìn chung, các ngân hàng cung cấp dịch vụ gửi vàng mang mục đích giữ hộ để đảm bảo an toàn cao nhất cho khách hàng.

lãi suất gửi vàng ngân hàng vietcombank